Hocchungkhoan.vn

Chỉ số Beta là gì? Cách tính và ý nghĩa của chỉ số Beta

Chỉ số Beta được coi như một thước đo rủi ro thị trường của một cổ phiếu trong chứng khoán. Vậy chỉ số Beta trong chứng khoán được tính như thế nào? Trong bài viết này Hocchungkhoan.vn sẽ giúp các bạn nắm được Beta là gì trong chứng khoán, ý nghĩa và cách tính chỉ số Beta

Chỉ số beta chứng khoán là gì?

Chỉ số beta chứng khoán là Chỉ số đo lường mức biến động hay thước đo rủi ro hệ thống của một chứng khoán riêng lẻ với mức biến động, rủi ro chung của toàn bộ thị trường chứng khoán.

Hiểu đơn giản, Chỉ số beta chứng khoán là Chỉ số đo lường mức độ rủi ro của một cổ phiếu cụ thể với mức độ rủi ro chung của thị trường chứng khoán. Qua đó nhà đầu tư có thể xác định được đối tượng đầu tư phù hợp với khả năng chịu đựng rủi ro của mình. 

Các chỉ số beta trong chứng khoán

Trong thị trường chứng khoán, chỉ số beta thường được so sánh với 1 để xác định rủi ro của cổ phiếu. Việc tăng 10% trong lợi nhuận thị trường được phản ánh như 10% tăng thêm trong lợi nhuận một chứng khoán cụ thể.

Trong chứng khoán có các chỉ số beta như sau:

- Chỉ số β= 0: Nếu một cổ phiếu có chỉ số beta bằng 0, có nghĩa là sự thay đổi giá trị của cổ phiếu hoàn toàn độc lập so với thị trường. 

- Chỉ số β > 0: Nếu cổ phiếu có Chỉ số Beta lớn hơn 0 sẽ có 3 trường hợp xảy ra:

- Chỉ số β < 0: Một cổ phiếu có chỉ số Beta thấp hơn 0 thì cổ phiếu có xu hướng biến động ngược chiều với biến động của thị trường.

Cách tính chỉ số beta trong chứng khoán

Trong chứng khoán chỉ số beta được tính toán theo công thức sau:

Chỉ số beta (β) = Cov (Re, Rm) / Var (Rm)

Trong đó:

Ví dụ:

Từ các thông số trên chúng ta dễ dàng tính được, mức chênh lệch giữa tỷ suất sinh lời của chứng khoán B và tỷ lệ phi rủi ro sẽ là 18% (20% - 2%).

Còn mức chênh lệch giữa tỷ suất sinh lời của thị trường và tỷ lệ phi rủi ro là 8% (10% - 2%).

Như vậy, Chỉ số beta chứng khoán sẽ được tính bằng mức chênh lệch giữa tỷ suất sinh lời chứng khoán B với tỷ lệ phí rủi ro chia cho mức chênh lệch giữa tỷ suất sinh lời của thị trường và tỷ lệ phi rủi ro. Cụ thể:

Chỉ số β = 18/8 = 2,25 

Chỉ số beta này cho thấy chứng khoán B có mức độ rủi ro lớn hơn mức độ rủi ro của thị trường (xét theo trường hợp β > 1). Điều này đồng nghĩa với việc chứng khoán B có khả năng sinh lời cao, khi đầu tư có thể thu về lợi nhuận cao, tuy nhiên đầu tư vào chứng khoán này sẽ tiềm ẩn nhiều rủi ro lớn. Cho nên nhà đầu tư cần sự tính toán và tìm hiểu kỹ càng:

Chỉ số beta chứng khoán được tính dựa trên tỷ suất sinh lời

Ý nghĩa của Chỉ số beta trong chứng khoán

Việc tính toán chỉ số beta trong đầu tư chứng khoán có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với các nhà đầu tư. Theo đó:

Chỉ số beta trong chứng khoán là một trong những Chỉ số quan trọng, có ý nghĩa trong việc định hướng các quyết định đầu tư của nhà đầu tư. Thông qua việc tính toán Chỉ số beta nhà đầu tư sẽ có hướng đi cụ thể, lựa chọn được chứng khoán phù hợp nhằm mang lại lợi nhuận cao cho mình.

Miễn trừ trách nhiệm (Disclaimer): Thông tin trong bài viết chỉ mục đích chia sẻ thông tin và quan điểm cá nhân của tác giả. Đây không phải là lời khuyên đầu tư từ Hocchungkhoan.vn. Hoạt động đầu tư luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro tài chính, Tiền của bạn ko phải của mình nên hãy có trách nhiệm tìm hiểu kỹ trước khi đầu tư

Bài viết liên quan
  • Điều kiện tham gia chuỗi chỉ số cổ phiếu toàn cầu FTSE 218 Lượt xem
  • Chỉ số VIX là gì? 545 Lượt xem
  • Chỉ số P/B là gì? Cách tính và ý nghĩa của chỉ số P/B 807 Lượt xem
  • Chỉ số ROA là gì? Cách tính và ý nghĩa của chỉ số ROA 562 Lượt xem
  • Chỉ số ROE là gì? Cách tính và ý nghĩa của chỉ số ROE 775 Lượt xem
  • Chỉ số PGE là gì? Cách tính và ý nghĩa của chỉ số PGE 1200 Lượt xem
  • Chỉ số P/E là gì? Cách tính và ý nghĩa của chỉ số P/E 1688 Lượt xem
  • Chỉ số EPS là gì? Cách tính và ý nghĩa của chỉ số EPS 701 Lượt xem